Làm passport tại Bình Thuận

Làm hộ chiếu tại Bình Thuận có khó hay không? Cần phải lưu ý những thủ tục gì làm hộ chiếu tại Bình Thuận. Thực chất quy trình thủ tục không phức tạp, nhưng đòi hỏi phải hiểu biết về pháp luật. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số ý kiến bình luận về làm passport tại Bình Thuận, hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!

Theo quy định của Luật Xuất nhập cảnh 2019 thì:

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Như vậy hộ chiếu có thể vừa giúp cá nhân xuất nhập cảnh ra vào lãnh thổ Việt Nam và xác định được nhân thân, danh tính thậm chí thay thế được cho cả chứng minh nhân dân/ căn cước công dân.

Các loại hộ chiếu hiện nay:

Hộ chiếu truyền thống: hộ chiếu được thể hiện trên giấy, không có gắn chip hay tích hợp các mã định dạng.

Hộ chiếu điện tử: là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.

Người dân từ đủ 14 tuổi trở lên được lựa chọn làm hộ chiếu với một trong hai loại trên

làm passport tại Bình Thuận
làm passport tại Bình Thuận

Dịch vụ làm hộ chiếu tại Bình Thuận có những gì?

Làm hộ chiếu tại Bình Thuận có rất nhiều lợi ích:

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ cho khách hàng, khách hàng không cần phải làm gì cả vẫn hoàn tất được thủ tục làm hộ chiếu tại Bình Thuận.

Dịch vụ làm hộ chiếu tại Bình Thuận sẽ giúp mọi thứ diễn ra nhanh chóng hơn.

Tư vấn cho khách hàng về các vấn đề khác đối với làm hộ chiếu tại Bình Thuận.

Hồ sơ làm hộ chiếu tại Bình Thuận

01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi, tờ khai do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.

02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng.

Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu, phải có đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.

 

Tên thủ tục

Cấp hộ chiếu phổ thông

Thời hạn giải quyết

08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Thuận. Trả hộ chiếu tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Thuận hoặc qua đường bưu điện.

Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam đang ở trong nước.

Cách thức thực hiện

Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Thuận. Khi đi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra đối chiếu. Đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông thì tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông do cha, mẹ khai và ký thay, nếu không còn cha, mẹ thì cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ khai và ký thay (có giấy tờ chứng minh là mẹ hoặc cha hoặc người giám hộ hợp pháp).

Cơ quan thực hiện

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh

Kết quả thực hiện

Cấp hộ chiếu

Lệ phí

– Lệ phí cấp hộ chiếu: 200.000 đồng/1 hộ chiếu.

– Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hư hỏng hoặc mất: 400.000 đồng/1 hộ chiếu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

– Công dân đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông không thuộc một trong những trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh quy định tại Điều 21 – Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019. 

– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú, trường hợp có Thẻ CCCD thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi (Có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 15 Luật số 49/2019/QH14, ngày 22/11/2019). Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ công an.

– Trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu thì tờ khai mẫu TK01 phải do cha hoặc mẹ khai và ký thay; nếu không còn cha, mẹ thì cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay, tờ khai phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú và đóng dấu giáp lai ảnh.

Trình tự thực hiện

– Thời gian làm việc

Sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 15 phút.

Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 15 phút

Từ thứ 2 đến sáng thứ 6, trừ thứ 7, chủ nhật, ngày Lễ, Tết, hội họp đơn vị, riêng chiều thứ 4 chỉ giải quyết việc trả hộ chiếu.

– Địa điểm: 139 đường Mậu Thân, Bình Hưng, Phan Thiết, Bình Thuận, điện thoại 0252.3428156.

Thành phần hồ sơ

* Đối với công dân từ 14 tuổi trở lên (Hộ chiếu có giá trị 10 năm)

– Tờ khai dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mẫu TK01 hoặc truy cập https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn để thực hiện khai tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu hoặc viết tay theo mẫu. Tờ khai mẫu TK01 không cần xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an xã, phường, thị trấn.

– Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu (15 năm tính từ ngày cấp chứng minh nhân dân đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Thuận). Lưu ý: không tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông đối với chứng minh nhân dân ép lại, ép lụa, ép dẻo.

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính, phông nền màu trắng (ảnh không được quá 6 tháng). Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu

– Trường hợp mất hộ chiếu thì phải có đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu TK05) hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).

– Bản sao (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy CMND hoặc thẻ CCCD đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

Lưu ý: Bản sao (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự.

* Đối với công dân dưới 14 tuổi (Hộ chiếu có giá trị 5 năm)

– Tờ khai dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mẫu TK01 hoặc truy cập https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn để thực hiện khai tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu hoặc viết tay theo mẫu. Lưu ý: Tờ khai mẫu TK01 có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an xã, phường, thị trấn.

– Bản sao (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh. Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu.

– Trường hợp mất hộ chiếu thì phải có đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu TK05) hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019). Đơn báo mất do cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp khai, ký thay.

Bản sao (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh chi tiết nhân thân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).

– Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh là cha, mẹ nuôi hoặc có quyền giám hộ trẻ em đó (nếu cha/mẹ nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp đề nghị cấp hộ chiếu thay cha/mẹ trong trường hợp cha và mẹ không còn), nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

– Việc nộp hồ sơ do cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp… thực hiện (không cần đưa trẻ đến); người nộp hồ sơ cho trẻ phải xuất trình CMND hoặc CCCD còn giá trị sử dụng, sổ hộ khẩu có tên người làm hộ chiếu (để đối chiếu, kiểm tra).

Cơ sở pháp lý

– Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

– Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14, ngày 22/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

– Thông tư số 73/2021/TT-BCA, ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.

– Thông tư số 79/2020/TT-BCA, ngày 14/7/2020 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh.

– Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba với nội dung làm passport tại Bình Thuận. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về pháp luật dân sự và những vấn đề pháp lý liên quan đến giấy tờ pháp lý cá nhân, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. một cách nhanh chóng nhất.

Xin cảm ơn !

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin